Miễn phí tư vấn 1 ý tưởng sáng tạo độc lạ

Hotline: 0985 293 474

Chúng ta đang sống trong thời đại mà dữ liệu trở thành tài nguyên vô cùng quý giá, hữu ích cho đa ngành nghề, lĩnh vực. Vì vậy, ngành phân tích dữ liệu cũng được chú trọng và phổ biến hơn. Để hiểu rõ Analytics là gì, hãy cùng Fox Media tìm hiểu qua bài viết này nhé!

I. Analytics là gì?

1. Định nghĩa Analytics

Analytics trong tiếng Việt có nghĩa là phân tích. Việc phân tích giúp phát hiện ra những insight và dữ liệu có ý nghĩa mà chúng ta khó có thể tự phát hiện ra.

Analytics là gì?

2. Lịch sử hình thành Analytics

Năm 1785, William Playfair đưa ra khái niệm về biểu đồ thanh, đây là một trong những tính năng trực quan hóa dữ liệu cơ bản và được sử dụng rộng rãi. Năm 1890, Herman Hollerith đã phát minh ra “máy lập bảng”, máy ghi dữ liệu trên thẻ đục lỗ. Điều này cho phép dữ liệu được phân tích nhanh hơn. Do đó đẩy nhanh quá trình kiểm đếm của Điều tra dân số Hoa Kỳ từ bảy năm chỉ còn 18 tháng.

II. Data Analytics là gì?

1. Định nghĩa Data Analytics

Là phân tích dữ liệu, gồm quá trình kiểm tra, làm sạch, chuyển đổi và mô hình hóa dữ liệu. Mục tiêu khám phá thông tin hữu ích, thông báo kết luận và hỗ trợ ra quyết định. Có một số phương pháp và kỹ thuật phân tích dữ liệu thông dụng. Nhưng tùy vào từng ngành nghề và mục đích sử dụng để  lựa chọn phương pháp phù hợp.

Data Analytics là gì?

2. Một số thuật ngữ của Data Analytics

– Data visualization (trực quan hóa): Trình bày thông tin bằng đồ thị hay hình ảnh để minh họa rõ ràng, hấp dẫn các xu hướng và kiểu mẫu. Kỹ năng này rất quan trọng khi các nhà phân tích phải trình bày những kết luận quan trọng của họ với cấp trên.

– Data model: Là cách tổ chức, sắp xếp các phần tử của tập dữ liệu, thiết lập mối quan hệ giữa các loại thông tin khác nhau tạo ra các mô hình trực quan.

– Analytical database: Là phần mềm bảo trì và giúp thao tác với dữ liệu dễ dàng hơn.

– Data cleaning/data cleansing: Là hoạt động tìm và loại bỏ các điểm dữ liệu không chính xác, bị lỗi hoặc không liên quan. Làm sạch dữ liệu thường là bước đầu tiên của quá trình phân tích.

III. Phân biệt Data Analytics và Data Analysis

Sự khác biệt chính giữa Data Analytics và Data Analysis là về quy mô. Data Analytics là một thuật ngữ rộng hơn. Còn Data Analysis chỉ là một thành phần phụ. Data Analytics là một ngành khoa học hoặc kỷ luật tổng thể bao gồm việc quản lý toàn bộ dữ liệu.

Phân biệt Data Analytics và Data Analysis

Điều này không chỉ bao gồm phân tích mà còn thu thập, tổ chức, lưu trữ dữ liệu và tất cả các công cụ và kỹ thuật được sử dụng. Còn Data Analysis đề cập đến quá trình kiểm tra. Chuyển đổi và sắp xếp một tập dữ liệu nhất định theo những cách cụ thể để nghiên cứu các phần riêng lẻ của nó và trích xuất thông tin hữu ích.

IV. Lợi ích Data Analytics trong kinh doanh

1. Tăng độ chính xác khi ra quyết định

Phân tích dữ liệu một cách kỹ càng có thể giúp nhà kinh doanh có một nền tảng vững chắc cho các quyết định quan trọng của mình, loại bỏ sự suy đoán chủ quan khi đề xuất kế hoạch. Ngoài ra, quá trình này còn giúp bạn có cái nhìn chi tiết, hiểu rõ vấn đề khách hàng đang gặp phải để đưa ra các quyết định cải tiến chương trình, kế hoạch thích hợp. Với sự phát triển của công nghệ phân tích dữ liệu hiện đại, bạn có thể liên tục thu thập và phân tích các dữ liệu mới, cập nhật các thông tin mới nhất trong thời gian thực.

2. Giúp chiến dịch Marketing hiệu quả hơn

Một chiến dịch Marketing thành công và hiệu quả luôn bắt đầu từ việc thấu hiểu khách hàng mục tiêu. Data Analytics đóng vai trò quan trọng giúp Marketer thu thập, phân tích dữ liệu khách hàng. Nhằm tìm ra insight, hiểu rõ nhu cầu, hành vi người truy cập để đề xuất các chiến dịch Marketing đánh đúng tâm lý đối tượng mục tiêu.

Lợi ích Data Analytics trong kinh doanh

3. Nâng cao dịch vụ khách hàng tốt hơn

Nhờ phân tích dữ liệu, doanh nghiệp sẽ hiểu rõ về nhu cầu của khách hàng để phục vụ khách hàng bằng các dịch vụ thiết thực hơn, làm tăng mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngoài ra, các công cụ Data Analytics hiện đại cũng có thể cá nhân hóa thông tin, hiển thị các giao diện phù hợp cho từng nhóm khách hàng trong phễu phân loại hành vi.

4. Quy trình hoạt động hiệu quả hơn

Data analytics giúp sắp xếp các quy trình hoạt động, tiết kiệm chi phí  cho doanh nghiệp . Khi bạn đã biết khách hàng mong muốn gì. Thì bạn sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn trong việc thiết kế quảng cáo.

V. Các loại Data Analytics – phân tích dữ liệu

Descriptive Analysis (phân tích mô tả): 

Phân tích mô tả giúp tóm tắt các bộ dữ liệu lớn để mô tả kết quả cho các bên liên quan. Bằng cách phát triển bộ chỉ số đánh giá hiệu suất công việc (KPI), lợi tức đầu tư (ROI), các thước đo chuyên biệt được phát triển để theo dõi hiệu suất, sự thành công hay thất bại trong các ngành cụ thể.

– Predictive Analysis (phân tích dự đoán):

Phân tích dự đoán giúp trả lời các câu hỏi về những gì sẽ xảy ra trong tương lai. Các công cụ phân tích dự đoán cung cấp cái nhìn sâu sắc có giá trị về những gì có thể xảy ra trong tương lai và các kỹ thuật của nó bao gồm nhiều kỹ thuật thống kê và học máy, chẳng hạn như: mạng nơ-ron, cây quyết định và hồi quy.

Các loại Data Analytics - phân tích dữ liệu

– Diagnostic Analysis (phân tích chẩn đoán):

Phân tích chẩn đoán giúp trả lời các câu hỏi về lý do tại sao sự việc lại xảy ra. Các kỹ thuật này bổ sung cho các phân tích mô tả cơ bản, từ những phát hiện của phân tích mô tả, ta có thể đào sâu hơn để tìm ra nguyên nhân. Các chỉ số hiệu suất được nghiên cứu thêm để tìm ra lý do tại sao chúng trở nên tốt hơn hoặc kém đi. Quy trình này thường gồm ba bước: Xác định các điểm bất thường trong dữ liệu, thu thập dữ liệu liên quan đến những điểm bất thường này và sử dụng các kỹ thuật thống kê để tìm các mối quan hệ và xu hướng giải thích những bất thường này.

– Prescriptive Analysis (phân tích đề xuất): 

Phân tích đề xuất giúp trả lời các câu hỏi về những gì bạn nên làm. Bằng cách sử dụng thông tin chi tiết từ phân tích dự đoán, bạn có thể đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu. Điều này cho phép các doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt khi đối mặt với sự không chắc chắn. Kỹ thuật phân tích đề xuất dựa trên các chiến lược học máy, khoa học máy tính, toán học. Bằng cách phân tích các quyết định và sự kiện trong quá khứ, bạn có thể ước tính khả năng xảy ra các kết quả khác nhau.

VI. Quy trình phân tích dữ liệu

– Data Requirement (Yêu cầu dữ liệu): việc đầu tiên cần làm là chúng ta cần phải biết loại dữ liệu cần thiết cho công việc hoặc vấn đề cần phân tích. Ví dụ, nếu bạn muốn biết tỷ lệ chuyển đổi mua hàng thì cần biết tổng số người dùng truy cập và tổng số người thực hiện hành động mua hàng.

Data Collection (Thu thập dữ liệu): sau khi đã biết được loại dữ liệu cần thiết, chúng ta sẽ phải thu thập dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. Dữ liệu thu thập cần có độ chính xác cao, không bị lỗi. Nếu dữ liệu được thu thập không chính xác thì kết luận rút ra cũng sẽ bị sai với thực tế.

Quy trình phân tích dữ liệu

– Data Processing (Xử lý dữ liệu):

Dữ liệu thô sau khi được thu thập về sẽ cần phải sắp xếp, phân bố một cách khoa học. Bạn có thể sắp xếp dữ liệu trong excel theo hàng và cột.

– Data Cleaning (Làm sạch dữ liệu):

Vì không phải tất cả dữ liệu đều hữu ích mà có một số dữ liệu sẽ bị lỗi.  Giai đoạn này, dữ liệu được làm sạch, sửa hoặc xóa các lỗi. Để kết quả được chính xác thì cần phải xử lý thật kỹ bước này.

– Data Analysis (Phân tích dữ liệu): 

Là bước dùng não nhiều nhất vì phải dựa vào dữ liệu được phân tích để đưa ra kết luận. Bạn có thể dùng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu để trực quan hóa dữ liệu, phân tích tương quan và hồi quy.

– Communication:

Sau khi hoàn thành phân tích dữ liệu. Bạn cần chuyển đổi nó thành thông tin hữu ích, đơn giản hóa dưới dạng biểu đồ, bảng hoặc đồ thị để diễn giải, thuyết trình, trao đổi, giao tiếp,. Cho các bên cần sử dụng kết quả phân tích như các nhà lãnh đạo, giám đốc, trưởng dự án,…

VII. Tìm hiểu về công cụ Google Analytics

1. Google Analytics là gì?

Google Analytics là công cụ được phát triển bởi Google. Mục đích giúp các quản trị viên dễ dàng quản lý  và đề xuất giải pháp cải thiện, phát triển hiệu quả. Google Analytics hoạt động bằng cách tự động theo dõi, đo lường, phân tích và báo cáo số liệu.  Số liệu cung cấp từ công cụ này được Google cam kết là hoàn toàn chính xác.

2. Lợi ích khi sử dụng Google Analytics

Google Analytics giúp người dùng nhìn được bức tranh toàn diện về dữ liệu, thấy được cách dữ liệu hoạt động và khám phá ra các insight độc đáo mà chỉ Google mới có thể cung cấp. Nó giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi nhờ có tính năng đồng bộ hóa dữ liệu. Giúp việc tiếp cận khách hàng tiềm năng chính xác và hiệu quả hơn.

Tìm hiểu về công cụ Google Analytics

3. Những tính năng hữu ích từ Google Analytics

– Đa dạng các loại báo cáo: Analytics cung cấp nhiều loại báo cáo giúp cho việc phân tích được toàn diện hơn.

– Cá nhân hóa dữ liệu và giao diện: Google Analytics có thể truy cập dữ liệu lịch sử của người dùng và cá nhân hóa dữ liệu. Sắp xếp người dùng vào phễu đa kênh và phễu mua hàng tương ứng.

– Thu nhập và quản lý dữ liệu. Google Analytics giúp hệ thống, tổ chức dữ liệu một cách hệ thống, khoa học bằng các tính năng tích hợp API, quản lý tag, tùy chỉnh biến số.

– Xử lý dữ liệu.  Analytics phân tích và đưa ra dữ liệu nhân khẩu học cơ bản của người dùng như độ tuổi, giới tính, khu vực sống. Bên cạnh đó, phân tích liên tục insight của người dùng, doanh nghiệp, nhắc nhở các lỗi dữ liệu, sai lệch kết quả. Giúp bạn phát hiện tiềm năng, cơ hội phát triển cũng như các nguy cơ một cách sớm nhất.

– Tích hợp công cụ. Có khả năng tích hợp tốt với nhiều công cụ khác vừa hiệu quả, vừa tiết kiệm thời gian phân tích. Một số công cụ phổ biến là: Google Ads, Google Adsense, SalesForce, Google Search Console.

4. Các chỉ số quan trọng theo dõi bằng Google Analytics

– Người dùng (User)

Là người truy cập mạng máy tính, mỗi User có một địa chỉ ID riêng biệt. Tổng số lượng người dùng truy cập website trong một khoảng thời gian nhất định gọi là chỉ số traffic.

– Phiên truy cập (Session)

Là một chuỗi hành động, thao tác mà người dùng thực hiện tương tác với website. Session bắt đầu tính từ khi người dùng truy cập website và kết thúc khi sau 30 phút mà không có tương tác nào. Hoặc khi người dùng đóng trình duyệt, truy cập website khác mà không quay lại sau 30 phút.

– Thời gian trung bình của phiên:

Cho biết thời lượng trung bình người dùng truy cập website trong một phiên, được tính bằng tổng thời lượng của tất cả các phiên trên tổng số phiên.

– Số trang/phiên:

Cho biết số lượng trang trung bình một người dùng truy cập trong một phiên.

– Số lần xem trang (Pageview):

Là tổng số lần trang web được xem bởi tất cả người dùng. Chỉ cần người dùng truy cập vào trang, có thể không có tương tác hoặc thoát ra ngay thì vẫn được tính là 1 lần xem trang.

– Tỷ lệ thoát (Bounce Rate):

Là tỷ lệ người dùng truy cập website và thoát ra mà không có bất kỳ tương tác nào. Tỷ lệ thoát càng cao càng cho thấy website không cung cấp những thông tin hữu ích cho người dùng. Do đó không được Google đánh giá cao.

————————————————————————————————————————————————————————————–

Hy vọng Fox Media sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích cũng như được hợp tác cùng quý khách hàng.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và báo giá phù hợp về dự án của bạn.

• 𝗠𝗲𝗱𝗶𝗮 𝗰𝗵𝗮𝗻𝗻𝗲𝗹𝘀: https://foxmediatp.com
• 𝗛𝗼𝘁𝗹𝗶𝗻𝗲: 087 999 5653
• 𝗘𝗺𝗮𝗶𝗹: foxmediatp@gmail.com

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *